Mời các em học sinh tham khảo hướng dẫn giải bài tập mơn Vật Lí lớp 7 SGK Bài 29: An toàn khi sử dụng điện được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp. Kiểm tra bài cũ? 2. Nối cột A với cột B 1.Em hãy kể Cét A Cét B tên mười loài 1. Cơ thể chia làm 2 phần: thuộc ngành a.Lớp chân khớp? giáp đầu ngực,bụng. xác Có 4 đôi chân ngực
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp. Trắc nghiệm Sinh học 7 này bao gồm các câu trắc nghiệm môn Sinh học dành cho các bạn học sinh lớp 7, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài
Lời giải: Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu (√) vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện (chú ý: có nhiều tập tính khác nhau ở 1 đại diện)
1. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Câu 1 trang 155 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST. Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương.
. Đặc điểm chung Hình 1 Đặc điểm cấu tạo phần phụ Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt Hình 2 Cấu tạo cơ quan miệng Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ Môi trên, hàm trên, hàm dưới → Bắt, giữ và chế biến mồi. 1- Môi trên, 2- Hàm trên, 3- Hàm dưới Hình 3 Sự phát triển của chân khớp Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể. A- Ở giáp xác Tôm, B- Ở sâu bọ Ong mật Hình 4 Lát cắt ngang qua ngực châu chấu 1- Vỏ kitin, 2- Cơ dọc, 3- Cơ lưng bụng Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương. Hình 5 Cấu tạo mắt kép 1- Thể thủy tinh, 2- Dây thần kinh thị giác Mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại, mỗi ô mắt có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác. Hình 6 Tập tính ở kiến Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn. ⇒ Đặc điểm chung của ngành chân khớp thể hiện ở hình Hình 1 Đặc điểm cấu tạo phần phụ Hình 3 Sự phát triển của chân khớp Hình 4 Lát cắt ngang qua ngực châu chấu Kết luận Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Sự đa dạng ở chân khớp Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Chân ngực số đôi Cánh Nước Hơi ẩm Nơi cạn Số lượng Không có Không có Có Giáp xác Tôm sông X 2 2 đôi 5 đôi X Hình nhện Nhện X 2 X 4 đôi X Sâu bọ Châu chấu X 3 1 đôi 3 đôi 2 đôi Bảng 1 Đa dạng về cấu tạo và tập tính của Chân khớp Đa dạng về tập tính Các tập tính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật Tự vệ và tấn công X X X X X Dự trữ thức ăn X X X Dệt lưới bẫy mồi X Cộng sinh để tồn tại X Sống thành xã hội X X Chăn nuôi động vật khác X Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu X Chăm sóc thế hệ sau X X X Bảng 2 Đa dạng về tập tính Vai trò thực tiễn Có lợi Trong thiên nhiên Làm thức ăn cho động vật khác . Làm sạch môi trường. Trong đời sống con người Làm thực phẩm. Làm thuốc chữa bệnh. Thụ phấn cho cây trồng Làm vật trang trí Có hại Hại cây trồng Hại đồ gỗ Truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm. Có hại cho giao thông đường thủy Tên các đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại Lớp giáp xác Tôm sông X Tép X Cua đồng X Lớp hình nhện Nhện chăng lưới X Nhện đỏ, ve bò X Bò cạp X Lớp sâu bọ Bướm X X Ong mật X Mọt hại gỗ X Tổng kết Hình 7 Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
- Chân khớp tuy rất đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn Sự đa dạng ở chân khớp- Đa dạng loài chân khớp có số lượng loài lớn hơn nhiều so với các nhóm động vật khác, chúng có hình thái đa dạng, mang đặc điểm riêng thích nghi với môi trường và lối sống riêng của Các đại điện của ngành chân khớp gặp ở khắp mọi nơi trên hành tinh Chúng sống tự do hay kí Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống chân khớp phân bố ở dưới nước, hay trên cạn, ao hồ, sông hay biển khơi, trong lòng đất hay trên không trung...- Đa dạng về tập tính do số lượng loài lớn và phân bố rộng rãi nên các tập tính ở chân khớp rất đa dạng tùy vào lối sống và sự thích nghi của Vai trò thực tiễnVới số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh ra số lượng cá thể rất lớn nên chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn.* Có lợi- Làm thực phẩm tôm, cua- Thụ phấn cho cây trồng ong, bướm- Bắt sâu bọ có hại nhện chăng lưới, bọ cạp- Nguyên liệu làm mắm tôm, tép- Xuất khẩu tôm hùm, tôm sú* Có hại- Làm hại cây trồng nhện đỏ- Làm hại đồ gỗ trong nhà mối- Có hại cho giao thông đường thủy con sun- Truyền nhiều bệnh nguy hiểm ruồi, muỗiB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 29Câu 1 Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác làA. Cơ thể phân Phát triển qua lột Các phần phụ phân đốt và khớp động với Lớp vỏ ngoài bằng 2 Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?A. Các chân phân đốt khớp độngB. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thểC. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chởD. Có mắt képCâu 3 Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội?A. KiếnB. OngC. MốiD. Tất cả đáp án đều đúngCâu 4 Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thểA. Có nhiều loàiB. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhauC. Thần kinh phát triển caoD. Có số lượng cá thể lớnCâu 5 Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về tập tínhA. Thần kinh phát triển caoB. Có số lượng cá thể lớnC. Có số loài lớnD. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhauCâu 6 Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?A. Ong Nhện Bọ 7 Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?A. Tôm sông, nhện, ve Kiến, nhện, tôm ở Kiến, ong mật, Ong mật, tôm sông, tôm ở 8 Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người?A. Lớp Đuôi Lớp Giáp Lớp Hình Lớp Sâu 9 Tôm ở nhờ có tập tínhA. Sống thành xã hộiB. Dự trữ thức ănC. Cộng sinh để tồn tạiD. Dệt lưới bắt mồiCâu 10 Chân khớp sống ở môi trườngA. Dưới nướcB. Trên cạnC. Trên không trungD. Tất cả các môi trường sống trênCâu 11 Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác?A. Kiến cắt Ve Ong Bọ 12 Tôm sông có những tập tính nào dưới đây?A. Dự trữ thức Tự vệ và tấn Cộng sinh để tồn Sống thành xã 13 Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm?Tôm hùmCua nhệnTôm súVe sầuSố ý đúng làA. 1 .B. 14 Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?A. Đực cái nhận biết nhau bằng tín Chăm sóc thế hệ Chăn nuôi động vật Dự trữ thức 15 Số đôi chân ngực ở tôm sông, nhện nhà, châu chấu lần lượt làA. 3, 4 và 4, 3 và 5, 3 và 5, 4 và 16 Chân khớp nào có hại với con ngườiA. TômB. TépC. Mọt hại gỗD. Ong mậtĐáp ánCâu 1 CCâu 2 DCâu 3 DCâu 4 BCâu 5 ACâu 6 ACâu 7 CCâu 8 BCâu 9 CCâu 10 DCâu 11 ACâu 12 BCâu 13 CCâu 14 ACâu 15 DCâu 16 CVới nội dung bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đặc điểm chung, sự đa dạng và vai trò thực tiễn của chân khớp, ...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 29 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 7 chương Ngành Chân khớp Bài 29 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp giúp các em học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích sự đa dạng của ngành chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu về Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp chi tiết nhất. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi, bài tập ứng dụng và giải thích những hiện tượng trong cuộc sống thường ngày có liên quan. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96 , 97 Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96 Thảo luận và đánh dấu √ vào ô trống ở hình để chọn lấy đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành chân khớp. Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96 Đánh dấu √ và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của chân khớp Lời giải Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96 Thảo luận và đánh dấu √ vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện chú ý có nhiều tập tính khác nhau ở 1 đại diện Lời giải Bảng 2. Đa dạng về tập tính Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 97 - Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên nhiên, điền tên 1 số loài chân khớp và đánh dấu √ vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp. - Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người. Lời giải - Có lợi + Làm thực phẩm tôm, cua + Thụ phấn cho cây trồng ong, bướm + xuất khẩu tôm sú,…. - Có hại + Truyền bệnh ruồi, muỗi + Có hại cho giao thông đường thủy con sun → Số lượng loài lớn, mỗi lần sinh sản nhiều, sinh sản nhanh → có vai trò quan trọng. Giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 29 Bài 1 trang 98 SGK Sinh học 7 Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của Chân khớp ? Lời giải Những đặc điểm cấu tạo giúp Chân khớp phân bố rộng rãi là - Vỏ kitin bộ xương ngoài chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn. - Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay. Bài 2 trang 98 SGK Sinh học 7 Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và về môi trường sống ? Lời giải Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là nhờ - Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm điều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp. - Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau. Ví dụ, chân bơi, chân bò, chân đào bới ... phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút ...thức ăn. Bài 3 trang 98 SGK Sinh học 7 Trong số 3 lớp của Chân khớp Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho thí dụ . Lời giải Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu. Ví dụ Ngành hải sản mang lại rất nhiều giá trí kinh tế tôm, cua, ... Lý thuyết Sinh 7 Bài 29 Các đại diện của ngành Chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Một số đặc điểm của các đại diện ngành Chân khớp - Hình 29. 1, nói lên đặc điểm chung của ngành Chân khớp + Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở + Các chân phân đốt khớp động + Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể. Bảng 1 Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp 2. Đa dạng về tập tính - Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính. Bảng 2 Đa dạng về tập tính III. VAI TRÒ THỰC TIỄN Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt có lợi và có hại. Bảng 3 Vai trò của ngành Chân khớp - Chân khớp lợi về nhiều mặt như chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng… nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà lan truyền nhiều bệnh nguy hiểm. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp file pdf hoàn toàn miễn phí!
Lý thuyếtI – Đặc điểm chungII – Sự đa dạng ở chân khớpIII – Vai trò thực tiễnQuan sát, thảo luận1. Trả lời câu hỏi trang 96 sgk Sinh học 72. Trả lời câu hỏi trang 97 sgk Sinh học 7Câu hỏi1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 72. Trả lời câu hỏi 2 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 73. Trả lời câu hỏi 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7. Lý thuyết Các đại diện của ngành Chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành. I – Đặc điểm chung Một số đặc điểm của các đại diện ngành Chân khớp II – Sự đa dạng ở chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể. 2. Đa dạng về tập tính Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính. III – Vai trò thực tiễn Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt có lợi và có hại. Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây Quan sát, thảo luận 1. Trả lời câu hỏi trang 96 sgk Sinh học 7 ∇ Thảo luận và đánh dấu ✓ vào ô trống ở hình để chọn lấy đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp. ☐ – Hình Đặc điểm cấu tạo phần phụ ☐ – Hình Cấu tạo cơ quan miệng ☐ – Hình Sự phát triển của chân khớp ☐ – Hình Lát cắt ngang qua ngực châu chấu ☐ – Hình Cấu tạo mắt kép ☐ – Hình Tập tính ở kiến Trả lời ✓ – Hình Đặc điểm cấu tạo phần phụ ✓ – Hình Cấu tạo cơ quan miệng ☐ – Hình Sự phát triển của chân khớp ✓ – Hình Lát cắt ngang qua ngực châu chấu ☐ – Hình Cấu tạo mắt kép ☐ – Hình Tập tính ở kiến ∇ Đánh dấu ✓ và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của chân khớp. Bảng 1 Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp Trả lời Bảng 1 Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp ∇ Thảo luận và đánh dấu ✓ vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện chú ý Có nhiều tập tính khác nhau ở một đại diện. Bảng 2 Đa dạng về tập tính Trả lời Bảng 2 Đa dạng về tập tính 2. Trả lời câu hỏi trang 97 sgk Sinh học 7 ∇ – Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu ✓ vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp. – Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người. Bảng 3 Vai trò của ngành Chân khớp Trả lời Bảng 3 Vai trò của ngành Chân khớp – Có lợi + Làm thực phẩm tôm, cua + Thụ phấn cho cây trồng ong, bướm + Xuất khẩu tôm sú,…. – Có hại + Truyền bệnh ruồi, muỗi + Có hại cho giao thông đường thủy con sun → Số lượng loài lớn, mỗi lần sinh sản nhiều, sinh sản nhanh → có vai trò quan trọng. Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây 1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của Chân khớp? Trả lời Những đặc điểm cấu tạo giúp Chân khớp phân bố rộng rãi là – Vỏ kitin bộ xương ngoài chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn. – Chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay. 2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và về môi trường sống? Trả lời Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là nhờ – Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm điều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp. – Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau. Ví dụ chân bơi, chân bò, chân đào bới … phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút …thức ăn. 3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 Trong số 3 lớp của Chân khớp Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho ví dụ. Trả lời Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu. Ví dụ Ngành hải sản mang lại rất nhiều giá trí kinh tế tôm, cua, … Bài trước Bài 28. Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ sgk Sinh học 7 Bài tiếp theo Bài 30. Ôn tập phần I – Động vật không xương sống sgk Sinh học 7 Xem thêm Trả lời các câu hỏi và bài tập Sinh học lớp 7 khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Lịch sử lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 29 trang 98 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có
bài 29 sinh 7